Thuốc cốm Amiprogast của học viện Quân Y là một trong những loại thuốc ổn định dạ dày dạng cốm, dễ sử dụng, phù hợp cho bệnh nhân viêm loét dạ dày, đau thượng vị, đầy bụng, ợ hơi
Đặc điểm nổi bật thuốc cốm Ami Progast
Đây là sản phẩm được các nhà khoa học của Học viện Quân y nghiên cứu phát triển từ bài thuốc Y học cổ truyền có từ lâu đời. cốm Amiprogast có tác dụng hỗ trợ điều trị viêm loét dà dày- tá tràng, ợ chua, ợ hơi, đầy bụng, rối loạn tiêu hoá.
1 . Công thức bào chế cốm Amiprogast:
Cho 1 gói 4 gam
Mai mực……………………0,50 g
Nghệ………………………..1,50 g
Hương phụ………………0,15 g
Cam thảo…………………0,15 g
Hoài sơn………………….1,00 g
Chỉ xác…………………….0.20 g
Mật ong……………………0.50 g
2. Dạng bào chế cốm Amiprogast:
– Dạng cốm, 4g/gói, 20 gói/hộp.

Tác dụng dược lý của Ami Progast:
– Mai mực: có tác dụng chỉ huyết, chống viêm, lên da non, làm lành vết thương dùng đối với bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, dạ dày chảy máu, trung hoà acid dịch vị làm chóng lành vết thương, vết loét.
– Hoài sơn: tác dụng kiện tỳ, chỉ tả dung trong các trường hợp tỳ vị hư nhược, ăn uống kém, ỉa chảy
– Cam thảo: có tác dụng hoãn cấp chỉ thống, dùng trị đau dạ dày, đau bụng, gân mạch co rút, ngoài ra cam thảo còn có tác dụng giảm viêm loét dạ dày, bao vết viêm loét niêm mạc dạ dày tá tràng.
Kết quả hình ảnh cho cốm Amiprogast
– Nghệ: có tác dụng tiêu thực tiêu đàm, giải độc giảm đau, lợi mật dùng trong các trường hợp bệnh tiêu hóa bất chấn, ăn uống kém, đầy bụng, ợ hơi, ợ chua,viêm gan vàng da.
– Hương phụ: có tác dụng hành khí giảm đau, kiện vị tiêu thực dùng cho các trường hợp ăn uống không tiêu, đau vùng thượng vị, ngực đầy trướng, ợ hơi.
– Chỉ xác: có tác kiện vị tiêu thưc, chỉ tả dùng khi bụng ngực đầy trướng, ợ hơi, buồn nôn
– Mật ong:có tác dụng hoãn cấp giảm đau dùng với bệnh nhân đau dạ dày, đau bụng.
Sử dụng và bảo quản cốm Amiprogast
4. Công dụng của cốm Amiprogast:
Hỗ trợ điều trị viêm loét dà dày – tá tràng, ợ chua, ợ hơi, đầy bụng, rối loạn tiêu hoá, giảm axit dịch vị.
5. Cách dùng, bảo quản cốm Amiprogast.
– Uống 1gói/lần, 3 – 4 lần/ngày, pha vào nước lọc. Uống trước khi ăn, hoặc lúc đau.
– Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
SĐK: NC35-H10-12
Sản phẩm là kết quả nghiên cứu của dự án cấp nhà nước mã số DAĐL 2010
Sản xuất bởi: Trung tâm nghiên cứu ứng dụng sản thuốc – Học viện Quân Y.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.